Học quán dụng ngữ thường gặp để sử dụng tiếng Nhật tự nhiên hơn – hàng か (kì 5)

Quán dụng ngữ (慣用句 – Kanyoku) là một bộ phận không thể không nhắc đến trong tiếng Nhật. Nhờ việc sử dụng nó mà câu văn, câu nói trở nên ngắn gọn, súc tích và rõ nghĩa hơn. Khi làm chủ được các quán dụng ngữ và vận dụng vào quá trình sử dụng tiếng Nhật của mình, bạn sẽ ít gặp khó khăn khi diễn đạt!

Tiếp tục tìm hiểu về nghĩa và cách dùng của 3 quán dụng ngữ sẽ được giới thiệu ngay sau đây nhé!

Thử sức với đề thi thử miễn phí và bộ 3 đề thi trình độ N5 – N1 tại NIPPON★GO

 

#1. くちばしを入れる

  • Đọc: Kuchibashi wo ireru (くちばしをいれる)
  • Nghĩa: can thiệp, xen vào chuyện của người khác, không liên quan đến mình

Trầm cảm corona – nguyên nhân tự tử của nhiều phụ nữ trẻ

Ví dụ:

あなたはこのことにくちばしを入れる権利が無い。

Anata wa kono kotoni kuchibashi wo ireru kenri ga nai.

Bạn không có quyền can thiệp vào chuyện này.

 

#2. 蜘蛛の子を散らす

  • Đọc: Kumonoko o chirasu (くものこをちらす)
  • Nghĩa: đám đông bỏ chạy về mọi hướng như đàn nhện con (ong vỡ tổ)

Ví dụ:

警察が駆け付けたので、喧嘩をしていた若者たちは蜘蛛の子を散らすように逃げ去った。

Keisatsu ga kaketsuketanode, kenka wo shiteita wakamonotachi wa kumonoko wo chirasu yoni nigesatta.

Vì cảnh sát ập vào nên đám thanh niên đang cãi nhau bỏ chạy toán loạn như đàn nhện con.

 

#3. 心を砕く

  • Đọc: Kokoro wo kudaku (こころをくだく)
  • Nghĩa: lao tâm, khổ sở suy nghĩ, quan tâm nhiều

Ví dụ:

どんなに心を砕いてみても、あの気難しい彼女の気持ちを解きほぐすのは難しいだろう。

Donnani kokoro wo kudaite mite mo, ano kimuzukashii kanojo no kimochi wo tokihogusu nowa muzukashii daro.

Dù có cố gắng thế nào đi chăng nữa thì cũng khó lòng mà hiểu được sự cáu kỉnh, khó chịu của cô ấy.

 

Hãy nắm rõ nghĩa và cách dùng để vận dụng vào câu văn, câu nói của bạn khi sử dụng tiếng Nhật nhé! Chắc chắn bạn sẽ ghi điểm trong mắt đối phương về trình độ tiếng Nhật “đỉnh” của mình đấy!

Bài viết cùng chuyên đề:

Học quán dụng ngữ thường gặp để sử dụng tiếng Nhật tự nhiên hơn – hàng あ

 

Ngọc Oanh (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る