Tiếng Nhật giao tiếp trong khách sạn khi đi du lịch

Hôm nay chúng ta hãy cùng học về các cụm từ, câu nói hữu ích khi ở tại khách sạn Nhật Bản cụ thể là lúc nhận phòng, sử dụng phòng và trả phòng!

 

1. Nhận phòng

[Xác nhận thông tin và giấy tờ cần thiết khi nhận phòng]

Bạn: すみません、チェックインをお願いします。

(Sumimasen, chekkuin wo onegaishimasu)

Tôi muốn làm thủ tục nhận phòng.

 

Lúc này bạn sẽ được yêu cầu điền thông tin vào mẫu nhận phòng và yêu cầu xuất trình giấy tờ chứng minh nhân thân như hộ chiếu.

Nhân viên: お客様のお名前と必要な事項を記入してください。

(Okyakusama no onamae to hitsuyona jiko wo kinyu shite kudasai)

Quý khách vui lòng điền tên và những mục cần thiết.

 

Bạn: 記入しました。

(Kinyu shimashita)

Tôi đã điền xong.

 

Nhân viên: パスポートをお願いします。

(Pasupoto wo onegaishimasu)

Hãy cho tôi xem hộ chiếu của quý khách.

 

Bạn: はい、どうぞ。

(Hai, dozo)

Vâng.

 

Nhân viên: パスポートをコピーしてもよろしいですか?

Tôi có thể sao lại hộ chiếu của quý khách không?

(Pasupoto wo kopishite mo yoroshii desuka)

 

Bạn: はい。大丈夫です。

(Hai. Daijobu desu)

Vâng.

 

[Phương thức thanh toán]

Nếu như bạn chưa thanh toán tiền phòng thì nhân viên sẽ hỏi phương thức thanh toán:

Nhân viên: お支払はカードですか?現金ですか?

(Oshiharai wa kado desuka? Genkin desuka)

Quý khách muốn thanh toán bằng thẻ hay tiền mặt?

 

Nếu như bạn muốn thanh toán bằng thẻ:

Bạn: カードでお願いします。

(Kado de onegaishimasu)

Tôi thanh toán bằng thẻ.

 

Nếu như bạn muốn thanh toán bằng tiền mặt:

Bạn: 現金でお願いします。

(Genkin de onegaishimasu)

Tôi thanh toán bằng tiền mặt.

 

[Hướng dẫn từ nhân viên khách sạn]

Sau khi hoàn thành thủ tục nhận phòng, nhân viên lễ tân sẽ hướng dẫn các thông tin và dịch vụ đi kèm.

Ví dụ:

朝食は7時からです。

(Choshoku wa shichiji kara desu)

Bữa ăn sáng sẽ bắt đầu từ 7 giờ.

 

大浴場は一階です。

(Daiyokujo wa ikkai desu)

Khu vực ngâm nước nóng ở tầng 1.

 

チェックアウト時間は12時です。

(Chekkuauto jikan wa juniji desu)

Giờ trả phòng là 12 giờ trưa.

 

Wi-Fiのパスワードは123です。

(Waifai no pasuwado wa ichinisan desu)

Mật khẩu Wi-Fi là 123.

 

トラブルがあったら、受付に連絡してください。

(Toraburu ga attara, uketsuke ni renraku shite kudasai)

Nếu có vấn đề gì vui lòng liên lạc đến quầy lễ tân.

 

2. Sử dụng phòng

[Khi sử dụng phòng]

Khi bạn không biết cách sử dụng thứ gì trong phòng hoặc muốn nói về thứ gì đó bị hỏng. Hãy tham khảo các câu dưới đây:

シャワーが使えません。

(Shawa ga tsukaemasen)

Vòi hoa sen không sử dụng được.

 

エアコンが使えません。

(Eakon ga tsukaemasen)

Điều hoà không sử dụng được.

 

Wi-Fiが使えません。

(Wi-Fi ga tsukaemasen)

Wi-Fi không dùng được.

 

ルームサービスお願いします。

(Rumu sabisu onegai shimasu)

Hãy dọn dẹp phòng giúp tôi.

 

3. Khi trả phòng

[Khi trả phòng]

チェックアウトをお願いします。

(Chekkuauto wo onegai shimasu)

Tôi muốn làm thủ tục trả phòng.

 

Nếu có thêm khoản phụ phí cần thanh toán thì sẽ thanh toán vào lúc này.

お客様の追加料金は1000円です。

(Okyakusama no tsuika ryokin wa senen desu)

Phí phát sinh thêm của quý khách là 1000 yên.

 

Nếu sau khi trả phòng bạn mà còn thời gian để đi chơi nhưng bạn không muốn mang theo hành lý cồng kềnh, hãy hỏi khách sạn nhờ giữ đồ hộ

荷物は預かってもらえますか?

(Nimotsu wa azukatte morae masuka)

Khách sạn có nhận giữ đồ hộ không?

 

Nhờ nhân viên khách sạn gọi taxi:

タクシーお願いします。

(Takushi onegai shimasu)

Hãy gọi taxi giúp tôi.

 

Một số chú ý vào ngày dự thi JLPT dành cho các bạn ở Nhật

 

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る