Từ vựng tiếng Nhật dùng nhiều trong công việc kèm ví dụ cụ thể (kì 2)

Tiếng Nhật phục vụ cho công việc là một trong những phần kiến thức không thể thiếu nếu như bạn chọn làm việc ở Nhật hoặc có liên quan đến tiếng Nhật. Do đó hãy cùng LocoBee tích luỹ cho mình những thuật ngữ tiếng Nhật thường dùng trong công việc tại chuỗi bài viết này nhé!

Thử sức với đề thi thử miễn phí và bộ 3 đề thi trình độ N5 – N1 tại NIPPON★GO

 

#1. 足を運ぶ

  • Đọc: ashi wo hakobu (あしをはこぶ)
  • Nghĩa: cất công tới
  • Dạng kính ngữ: 足を運んでいただく (ashi wo hakonde itadaku)
  • Lưu ý: không dùng với bản thân khi đối phương là người trên

3 nguyên tắc cơ bản khi tiễn khách ra về trong văn hoá công sở Nhật

Ví dụ : こんな遠いところまで足を運んでいただき、ありがとうございます。

Konna tooi tokoro made ashi wo hakonde itadaki, arigatogozaimasu.

Cảm ơn (anh/chị) đã cất công đến một nơi xa xôi như thế này.

 

#2. お越しいただき

  • Đọc: okoshi itadaki (おこしいただき)
  • Nghĩa: tới
  • Dùng để chỉ hành động của người trên

Ví dụ : たくさんの方にお越しいただけたこと、大変光栄でございます。

Takusan no kata ni okoshi itadaketa koto, taihen koei degozaimasu.

Việc rất nhiều (quan khách) đã tới là một niềm vinh hạnh lớn lao.

 

#3. お目通し

  • Đọc: ometooshi (おめとおし)
  • Nghĩa: xem/kiểm tra qua
  • Dùng với người trên

Ví dụ : こちらの資料にお目通しをお願いいたします。

Kochira no shiryo ni ometooshi wo onegai itashimasu.

Vui lòng xem qua tài liệu này.

 

Hẹn gặp lại bạn ở kì tới với các thuật ngữ thường dùng nhiều trong công việc nhé!

30 bí quyết để làm việc hiệu quả theo quan điểm của chuyên gia người Nhật

Từ vựng tiếng Nhật dùng nhiều trong công việc kèm ví dụ cụ thể (kì 1)

 

Tổng hợp (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る