Tiếng Nhật thường gặp khi đi khám bệnh

Khi du lịch, học tập hay làm việc ở Nhật hẳn không ai muốn bị ốm hay bị bệnh cả. Tuy nhiên để chuẩn bị kĩ càng nhất thì nên trang bị thêm cho mình những câu nói hữu ích khi đi đến bệnh viện tại Nhật Bản.

Thử sức với đề thi thử miễn phí và bộ 3 đề thi trình độ N5 – N1 tại NIPPON★GO

 

<Đăng kí tài khoản (Miễn phí)>

Để xem video bài học vui lòng đăng kí tài khoản tại NIPPON★GO. Việc đăng kí và xem là hoàn toàn miễn phí! Vừa học bằng bài viết vừa xem video hiệu quả hơn gấp 2 lần đúng không nào? 

Đăng kí tại NIPPON★GO

 

<Video bài học >

Xem hoàn toàn miễn phí!

Xem video tại NIPPON★GO

* Cần đăng nhập vào tài khoản

 

<Nội dung bài học>

 1. Báo tình trạng cơ thể

Ngay khi tới phòng khám, tại quầy lễ tân nhân viên phòng khám sẽ hỏi về triệu chứng bệnh và đo nhiệt độ cho bạn.

 

Ví dụ:

Nhân viên: どうしましたか?

(Do shimashitaka)

Bạn bị sao thế?

 

Bạn: 風邪を引きました。昨日から熱があります。咳もでています。

(Kaze wo hikimashita. Kino kara netsu ga arimasu. Seki mo deteimasu)

Tôi bị cảm lạnh. Từ hôm qua đến giờ tôi bị sốt. Tôi cũng bị ho nữa.

 

Nhân viên: 熱は何度ですか?

(Netsu wa nando desuka)

Bạn bị sốt bao nhiêu độ?

 

Bạn: すみません、わかりません。

(Sumimasen, wakarimasen)

Xin lỗi tôi không rõ.

 

Nhân viên: 体温を測らせていただけますか?

(Taion wo hakarasete itadakemasuka)

Tôi có thể đo thân nhiệt của bạn được không?

 

Bạn: はい。どうぞ。

(Hai. Dozo)

Vâng. Xin mời.

 

2. Bảo hiểm y tế

Sau khi thông báo các triệu chứng bệnh, y tá sẽ hỏi đến bảo hiểm.

Ví dụ:

保険証をもっていますか?

(Hokensho wo motte imasuka)

Bạn có thẻ bảo hiểm y tế không?

 

Thông thường khách du lịch sẽ không có loại bảo hiểm này, do đó bạn cần trả lời lại:

Bạn: 保険証を持っていません。

(Hokensho wo motte imasen)

Tôi không có.

 

3. Vào phòng khám

Sau khi hoàn thành các giấy tờ, bạn sẽ được hướng dẫn ngồi chờ tới lượt. Khi tới lượt, nhân viên phòng khám sẽ gọi tên và báo số phòng khám.

Nhân viên: 42番のグエンアン様。

(Yonjuniban no Guen An sama)

Anh Nguyễn An mang số 42.

 

Bạn: はい。

(Hai)

Có tôi.

 

Nhân viên: 12番の検査室にお入りください。

(Juniban no kensashitsu ni ohairi kudasai)

Xin mời anh vào phòng khám số 12.

 

Bạn: はい。わかりました。

(Hai. Wakarimashita)

Vâng tôi đã rõ.

 

Khi bạn vào phòng khám, bác sĩ sẽ yêu cầu bạn làm một số động tác để hỗ trợ khám bệnh. Một số yêu cầu từ bác sĩ thường gặp như sau:

口を開けてください。

(Kuchi wo akete kudasai)

Hãy mở miệng ra.

 

シャツを持ち上げてください。

(Shatsu wo mochiagete kudasai)

Hãy kéo áo bạn lên (để bác sĩ khám bụng).

 

横になってください。

(Yoko ni natte kudasai)

Hãy nằm xuống.

 

Sau khi khám bệnh, bác sĩ sẽ kê đơn thuốc. Đơn thuốc trong tiếng Nhật là 処方箋(shohosen). Bạn hãy mang theo đơn này để mua thuốc tại cửa hàng thuốc.

Chúc bạn có một chuyến du lịch vui vẻ tại Nhật và đừng quên thử sử dụng những mẫu câu trên đây của NIPPON★GO khi cần nhé!

Một số chú ý vào ngày dự thi JLPT dành cho các bạn ở Nhật

 

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る