付き合い – người Nhật không giỏi từ chối?

  • あの人は付き合いがいい。
  • あいつは付き合いが悪い。

Bạn đã bao giờ nghe cuộc trò chuyện có 1 trong 2 câu trên chưa?

Trong giao tiếp với người Nhật 付き合い rất quan trọng, cùng tìm hiểu về nó nhé!

 

付き合い

  • Đọc: tsukiai

付き合い là một từ có nguồn gốc từ động từ 付き合う(tsukiau). 付き合う ban đầu có nghĩa là hẹn hò nhưng dần dần vì sự coi trọng mối quan hệ giữa người với người mà 付き合い mang nghĩa là “hãy làm điều gì đó cùng ai đó sao cho phù hợp với mong muốn của đối phương hơn là chú ý đến mong muốn của bản thân”.

Ninjo – Ý nghĩa của 2 chữ “Tình người” trong tinh thần Nhật Bản

 

Ví dụ với nghĩa hẹn hò

① 田中さんと鈴木さんは付き合っている

tanaka san to suzuki san wa tsukiatte iru

Ý nghĩa: Anh Tanaka và chị Suzuki đang hẹn hò (mối quan hệ giữa nam và nữ).

② 彼は5年付き合った彼女と別れた。

kare wa gonnen tsukiatta kanojo to wakareta

Ý nghĩa: Anh ấy đã chia tay với cô gái mà mình đã hẹn hò 5 năm.

配慮 – Hairyo đặc điểm đáng kính trọng của người Nhật

 

Ví dụ không mang nghĩa hẹn hò

① 先輩に誘われて、疲れていたけど飲みに付き合った

senpai ni sasowarete tsukarete itakedo nomi ni tsukiatta

Ý nghĩa: Tôi được tiền bối rủ đi nhậu, mặc dù mệt nhưng không nỡ từ chối nên đã cùng đi.

 

② 彼は、仕事上の付き合いで日曜日にゴルフに行った。

kare wa shigotojo no tsukiai de nichiyobi ni gorufu ni itta

Ý nghĩa: Anh ấy đi chơi gôn vào Chủ nhật vì mối quan hệ trong công việc.

 

③ あいつは付き合いが悪いから、飲みに誘うのはやめよう。

aitsu wa tsukiai ga warui kara, nomi ni saso nowa yameyou

Ý nghĩa: Quan hệ của tôi với anh ta không tốt nên đừng có mời.

Văn hoá xấu hổ của người Nhật bắt nguồn từ đâu?

 

Mối quan hệ giữa người với người

Người Nhật khi được mời đến một bữa ăn, một buổi tụ họp, một cuộc nhậu… thường quyết định tham gia với mục đích tăng cường mối quan hệ (付き合い) hơn là việc bản thân có thực sự muốn đi hay không.

  • Tôi không thực sự muốn đi nhưng tôi không muốn làm hỏng các mối quan hệ của mình nên đã tham gia
  • Tôi có kế hoạch khác nhưng vì lần trước đã từ chối nên tốt hơn là lần này sẽ đi

Kiểu như thế này cũng là 付き合い. Một số người nghĩ rằng “nhậu nhẹt” nơi công sở cũng là một kiểu付き合い.

Lí giải về thật tâm và khách sáo trong xã hội Nhật Bản

 

付き合いがいい

  • Đọc: tsukiai ga ii

Cụm từ chỉ việc 1 người không từ chối lời mời và tích cực tham gia vào các cuộc tụ họp khác nhau. Có một số người vì thích nên tham gia vào các cuộc tụ họp khác nhau hay được mời nên sẽ đi nhưng cũng có những người tham gia vì hiểu được bầu không khí xung quanh và che giấu đi thực tâm của họ.

お世辞 – Oseji – Nịnh không phải lúc nào cũng xấu

 

付き合いが悪い

  • Đọc: tsukiai ga warui

Những người thường xuyên từ chối lời mời được cho là có mối quan hệ không tốt (付き合いが悪い). Ở Nhật Bản, nơi quan hệ giữa người với người được coi trọng thì những người không biết thiết lập mối quan hệ sẽ bị điểm trừ. Vì vậy, ngay cả khi từ chối lời mời cũng phải cẩn thận hành động để người khác không đánh giá bản thân là người có mối quan hệ không tốt.

Tuy nhiên, nếu chỉ tập trung vào giao tiếp xã hội, bạn sẽ không thể hiện được mong muốn thực sự của mình và cảm thấy hơi căng thẳng. Việc xác định xem bản thân có thực sự có lợi ích hay không và quyết định chấp nhận hay từ chối lời mời là cần thiết để giảm căng thẳng, tôn trọng thời gian của bản thân khiến cuộc sống phong phú hơn.

Vì sợ bị đánh giá là 付き合いが悪い mà chấp nhận mọi lời mời thì cũng không hay chút nào cả.

Từ vựng về người Nhật: 控えめ

 

付き合い của người Nhật

Điểm tốt của người Nhật là coi trọng đối phương và nghĩ đến cảm xúc của đối phương. Tuy nhiên, nếu chỉ nghĩ đến mối “liên kết” để đối phương thích chứ bản thân không thích thì chẳng khác nào bỏ bê chính mình. Rất khó để có được một mối quan hệ cho dù nó thực sự có lợi cho bạn hay không. Tham gia hay không tham gia sẽ tốt hơn cũng là một vấn đề khó trong giao tiếp xã hội.

Toàn cầu hóa đang theo xu hướng coi trọng cá nhân và tính cá nhân hơn trước nhưng dường như từ 付き合い vẫn nằm trong gốc rễ của người Nhật. Chính vì vậy hãy tận dụng điều này để tạo nên những mối quan hệ bền vững thật lòng nhé!

Từ vựng để hiểu về hành vi của người Nhật: 空気を読む và 忖度

 

W.DRAGON (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る