[Văn hoá công sở] Cách nói YES với đối phương

Khi nhận được yêu cầu hoặc chỉ dẫn từ khách hàng hoặc cấp trên của mình, bạn sử dụng cụm từ nào:

  • かしこまりました。
  • 承知しました。
  • 了解しました。

3 cụm từ trên thường được sử dụng trong công việc nhưng có nhiều người đang sử dụng chúng mà không hiểu rõ về sự khác biệt. Lần này, hãy cùng LocoBee học về ý nghĩa và sự khác nhau của 3 cụm từ trên nhé!

[LocoBee Job] Cùng LocoBee tìm việc ở Nhật!

 

かしこまりました

  • Đọc: kashikomarimashita

かしこまりました là một cụm từ lịch sự được sử dụng khi đáp lại với nghĩa là “Tôi hiểu và đồng ý với những việc và những điều bạn nói”. Đối với người lớn hơn như cấp trên nó có nghĩa là “Tôi đã hiểu”.

Kanji của かしこまりました là 畏まりました, tuy nhiên trong công việc nên hạn chế sử dụng Kanji này. 畏 là Kanji không được sử dụng trong văn bản chính thức và phổ biến nên hãy nhớ viết かしこまりました bằng Hiragana trong email công việc.

 

Ví dụ trong cuộc trò chuyện giữa cấp trên và cấp dưới:

  • Cấp trê: 明日の会議の資料の準備をお願いしてもいいですか?

Ashita no kaigi no shiryo no junbi wo onegaishitemo iidesuka

Tôi có thể nhờ bạn chuẩn bị tài liệu cho cuộc họp ngày mai được không?

  • Cấp dưới: かしこまりました。すぐに取りかかり明日までには準備しておくように致します。

Kashikomarimashita. Suguni torikakari ashita made niwa junbishiteoku youni itashimasu.

Tôi đã hiểu rồi. Tôi sẽ bắt đầu ngay và sẵn sàng chuẩn bị cho ngày mai.

 

承知しました

  • Đọc: shochishimashita

承知しました có nghĩa là hiểu và nắm bắt nội dung. Khi nghe đối phương yêu cầu, mong muốn, mệnh lệnh… chúng ta sẽ sử dụng cụm từ 承知しました. Đây là cách diễn đạt thường dùng không chỉ trong văn nói mà còn cả văn viết như tài liệu và email.

かしこまった có nghĩa là tiếp nhận mệnh lệnh và chỉ thị từ cấp trên với sự tôn trọng và được dùng với nghĩa gần giống như かしこまりました.

 

Ví dụ khi sử dụng trong email công việc:

Thư gửi đi:

明日の打ち合わせは16時から会議室で行います。よろしくお願いいたします。

Ashita no uchiawase wa jurokuji kara kaigishitsu de okonaimasu. Yoroshiku onegai itashimasu

Cuộc họp ngày mai sẽ được tổ chức tại phòng họp từ 16 giờ. Rất mong nhận được sự giúp đỡ từ quý công ty.

 

Thư hồi âm:

ご連絡ありがとうございます。打ち合わせの件、承知しました。こちらこそ、よろしくお願いいたします。

Gorenraku arigatogozaimasu. Uchiawase no ken, shochishimashita. Kochirakoso, yoroshiku onegai itashimasu.

Cảm ơn bạn đã liên hệ với chúng tôi. Tôi hiểu nắm được thông tin về cuộc họp. Rất mong nhận được sự giúp đỡ.

 

了解しました

  • Đọc: ryokaishimashita

了解しました được sử dụng tương tự như 承知しました. Tuy nhiên gần đây khi những người thân thiết thường sử dụng OK hay đơn giản là trong văn nói sử dụng了解!thì cụm了解しました có vẻ như là cụm từ khá lịch sự.

Xu hướng gần đây là trong công việc nếu nói với cấp trên sẽ dùng 承知しました, nói với đồng nghiệp hoặc cấp dưới sẽ là了解しました.

 

Ví dụ đối với đồng nghiệp và cấp dưới:

今日の会議は3時からですね。了解しました

Kyou no kaigi wa sanji kara desune. Ryokaishimashita.

Cuộc họp hôm nay sẽ bắt đầu lúc 3 giờ nhỉ. Tôi đã nắm rõ rồi.

 

了解しました。私が資料を準備しておきます。

Ryokaishimashita. Watashi ga shiryo wo junbishite okimasu

Tôi hiểu rồi. Tôi sẽ chuẩn bị sẵn tài liệu.

 

Sự khác biệt giữa かしこまりました và 承知しました

かしこまりました và 承知しました có chung nghĩa nhưng かしこまりました mang sắc thái tôn trọng mạnh mẽ hơn đối với đối phương.

Nếu bạn sử dụng với cấp trên hoặc khách hàng, tốt hơn là nên dùng かしこまりました.

 

Tổng kết

Bài viết đã giải thích về 3 cụm từ (かしこまりました, 承知しました, 了解しました ) thường được sử dụng trong công việc. Tất cả chúng đều có nghĩa là “Tôi đã hiểu và chấp nhận” nhưng sắc thái lại thay đổi tùy theo từng cụm. Ngay cả khi có cùng một nghĩa thì sắc thái và cách sử dụng của cụm từ lại khác nhau tùy thuộc vào hoàn cảnh.

Nếu bạn có thể thành thạo những từ này bạn sẽ tạo được niềm tin đối với đố phương! Hãy đọc thật kĩ, nhớ rõ điểm khác biệt và sử dụng thật nhuần nhuyễn trong công việc nhé.

Văn hoá công sở Nhật Bản cần biết

 

W.DRAGON (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る