“Xin đừng lo lắng” nên nói như thế nào trong môi trường công việc?

ご心配なく(goshinpai naku) – đừng lo lắng có lẽ khá quen thuộc với nhiều người học tiếng Nhật. Tuy nhiên trong môi trường công việc nó được sử dụng như thế nào? Tại bài viết ngày hôm nay, hãy cùng tìm hiểu về cách truyền đạt đúng ý “xin đừng lo lắng” tới đối phương trong môi trường công việc nhé!

[Tiếng Nhật công việc] Cách dùng やむを得ず – “không thể tránh khỏi”

 

Ý nghĩa của ご心配なく

  • Đọc: goshinpai naku
  • Nghĩa: đừng lo lắng

Đây là cách nói khác của 問題ない (mondai nai), 大丈夫 (daijobu), 不安はない (fuan wa nai), 危険ではない (kiken dewanai), 恐れることはない (osoreru koto wa nai)…

 

Truyền đạt ý ご心配なく tới đối phương trong bối cảnh công việc

Trong môi trường công việc, tuỳ thuộc vào tình huống mà cách truyền đạt ý ご心配なく sẽ cần phải thay đổi cho phù hợp. Dưới đây là một số ví dụ:

  • お気になさらないでください。

Oki ni nasaranaide kudasai.

Xin đừng để tâm.

  • ご心配ありません。

Go shinpai arimasen.

Không có gì lo lắng.

  • 問題はありません。

Mondai wa arimasen.

Không có vấn đề gì.

  • 問題はございません。

Mondai wa gozaimasen.

Không có vấn đề gì.

  • 懸念すべきことはございません。

Kenen subeki koto wagozaimasen.

Không có gì đáng lo ngại.

  • ご心配なさることはありません。

Go shinpai nasaru koto wa arimasen.

Không có gì đáng lo.

  • ご心配されることはございません。

Go shinpaisareru koto wagozaimasen.

Không có gì đáng lo.

 

Lưu ý khi sử dụng trong thư tín thương mại tiếng Nhật

Khác với khi nói, với liên lạc qua thư tín, ngôn ngữ sử dụng có phần trang trọng hơn. Tại đây ngoài việc truyền đạt thông tin “xin đừng lo lắng”, người viết còn thể hiện được lòng cảm ơn hoặc xin lỗi dành cho người nhận.

Ví dụ:

  • ご心配をいただき、誠にありがとうございました。

Go shinpai wo itadaki, makotoni arigato gozaimashita.

Vô cùng cảm ơn vì đã lo lắng cho tôi.

  • ご心配なさらないでください。

Go shinpai nasaranaide kudasai.

Xin đừng lo lắng.

  • お気遣いはご不要にございます。

Okidzukai wa go fuyo ni gozaimasu.

Không cần phải để tâm đâu ạ.

  • この度は十分なご配慮をいただきまして、誠にありがとうございます。

Konotabi wa jubun na gohairyo wo itadakimashite, makotoni arigato gozaimasu.

Lần này cảm ơn anh/chị vì đã để tâm đến tôi.

  • この度はご高配をいただき、誠に感謝いたします。

Konotabiha gokohai wo itadaki, makotoni kansha itashimasu.

Lần này cảm ơn anh/chị đã để tâm đến tôi.

  • お気になさらないでください。

Oki ni nasaranaide kudasai.

Xin đừng để tâm.

Chúc bạn hiểu và sử dụng đúng để truyền đạt hiệu quả trong môi trường công việc nhé!

 

[LocoBee Job] Cùng LocoBee tìm việc ở Nhật!

[Văn hoá công sở] 10 điểm cần chú ý trước khi đến gặp khách hàng

 

Ngọc Oanh (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る