Tsugaruben – phương ngữ Aomori có thể giao tiếp chỉ bằng 1 từ

Phương ngữ là những từ vựng chỉ sử dụng ở một số vùng miền nhất định. Do sự phát triển khác nhau của các vùng miền, ngôn ngữ cũng nảy sinh sự khác biệt, từ cách nói, ngữ nghĩa và âm điệu. Những từ này được gọi là phương ngữ.

Phương ngữ của các vùng miền Nhật Bản có rất nhiều từ vựng thú vị. Thông qua việc học phương ngữ, chúng ta có thể dựa vào cách giao tiếp hàng ngày, giọng điệu của đối phương mà phán đoán được quê hương của họ. LocoBee đã có một loạt bài giới thiệu về các từ ngữ địa phương thú vị ở các vùng miền, hôm nay, hãy cùng tiếp tục với phương ngữ vùng AomoriTohoku – được gọi là Tsugaruben.

 

Đọc là wa. Từ này dùng để chỉ bản thân mình, nghĩa giống 私 (watashi).

Với những người chưa quen phương ngữ vùng này, khi nghe thấy わ hẳn sẽ băn khoăn không nghĩ tới chuyện có từ đơn lại chỉ có 1 âm tiết. Tuy nhiên, trong phương ngữ Tohoku có rất nhiều từ đơn 1 âm tiết như thế này.

Ví dụ:

わー、学校さ行ってくるじゃ。

(wa, gakkou sa ittekuruja)

Tôi đi học đây.

 

Đọc là na. Từ này dùng để chỉ người nghe, có nghĩa giống như あなた (anata). Đây cũng là từ đơn 1 âm tiết.

Ví dụ:

もいる?

(na mo iru)

Bạn cũng muốn cái này à?

 

Đọc là ne. Từ này có nghĩa là không, không có gì. Từ đơn 1 âm tiết này có thể tự lập thành 1 câu đủ nghĩa.

Ví dụ:

A: なーは?

(na wa?)

Bạn thì sao? (có gì muốn nói không?)

B: じゃ。

(ne ja)

Không.

 

Đọc là me.

Từ này có nghĩa là ngon. Trong tiếng phổ thông, ngon là 美味しい (oishii), ngoài ra còn cách đọc là うまい (umai), được nói lái thành うめえ (umee). Do đó, nhiều người cho rằng từ め này là viết tắt của umee.

Ví dụ:

このりんごはあまぐてじゃ。

(kono ringo wa amagute me ja)

Quả táo này ngon quá.

 

Đọc là ke. Từ này có nghĩa là “ăn đi”. Cũng giống như từ め ở trên, từ này được là cách nói tắt của 食え (kue) – thể mệnh lệnh của ăn trong tiếng phổ thông.

Ví dụ:

この料理めから

(kono ryori me kara ke)

Món này ngon nên hãy ăn đi.

 

~はんで

Đọc là hande, có nghĩa là “bởi vì”, dùng để diễn tả lý do và được thêm vào cuối vế câu.

Ví dụ:

すぐに行くはんで、待ってけ。

(suguni iku hande, matteke)

Giờ tôi đi ngay đi đây, nên đợi chút nhé.

 

へば

Đọc là heba. Từ này có nghĩa là “vậy thì”, “vậy nhé”. Ngoài ra còn có cách nói khác là せば (seba). Từ này còn dùng để chào tạm biệt.

Ví dụ:

へばなー。また正月に来るはんで。

(hebane. mata shogatsu ni kuru hande)

Vậy chào tạm biệt nhé. Năm mới tôi lại tới.

 

たげ

Đọc là tage. Từ này có nghĩa là “rất”. Ngoài ra còn có cách nói khác là たんげ (tange). Từ “rất” có nhiều biến thể trong các phương ngữ Nhật Bản.

Ví dụ:

たんげ忙しかったじゃ。

(dange isogashikattaja)

Bận quá.

 

せばだば

Đọc là sebadaba. Từ này có nghĩa là “chuyện như thế thì…”. Dưới đây là một ví dụ thú vị về đoạn hội thoại có sử dụng từ này.

Ví dụ:

A: 明日バーベキューしようと思うんだけど天気はどうかなー?

(ashita babekyu shiyou to omoun dakedo tenki wa doukana)

Ngày mai tôi định làm tiệc thịt nướng ngoài trời mà không biết thời tiết như nào nhỉ?

B: せばだばまいねびょん。

(sebadaba maine byon)

Như vậy thì không được nhỉ.

まいね (maine) có nghĩa là không ổn, 〜びょん (byon) là hậu tố đặc trưng trong tiếng Tsugaru.

 

めぐせ

Đọc là meguse. Từ này có nghĩa là “thẹn thùng”, “xấu hổ”. Ngoài ra còn được dùng với nghĩa là xấu xí, khó coi, ngoại hình kém.

Ví dụ:

わだけ訛ってらはんでめぐせがったじゃ。

(wa dake namttera hande megusegattaja)

Chỉ có mình tôi nói lắp nên tôi xấu hổ quá.

 

かちゃくちゃね

Đọc là kachakuchane. Từ này có nghĩa là “không lý giải được”, “không hiểu nổi”. Ngoài ra còn có thể dùng với ý nghĩa “cáu giận”, “bực bội” hoặc mô tả trạng thái “bừa bộn”.

Ví dụ:

かちゃくちゃねぇ事ばっか言って、あだまさくるじゃ!

(kachakuchanee koto bakka itte, adamasakuruja)

Toàn nói mấy thứ không thể hiểu nổi, làm tôi cáu quá!

 

Kết

Trong Tsugaruben, có rất nhiều từ chỉ có 1 âm tiết nên khi nghe chưa quen sẽ có nhiều người tưởng lầm mình đang nghe tiếng nước khác. Tuy nhiên khi để ý kĩ, bạn sẽ thấy được sự thú vị trong cách phát âm, nhấn nhá và các hậu tố kết câu của họ.

Aomori là quê hương của nhiều lễ hội đặc biệt, ví dụ như lễ hội Nebuta, cũng là địa phương trồng nhiều loại hoa quả ngon như táo. Nếu có dịp tới nơi đây chơi, hãy thử học Tsugaruben để giao tiếp với người dân tại đây nhé!

Đây chính là Tsugaruben! Thử xem bạn nghe hiểu được không?

Video: Tiếng Tsugaruben mà nghe như tiếng Hàn

すんたろす【津軽弁YouTuber】

Hebana!

Tạm biệt và hẹn gặp lại!

Ne ne ne! Đố bạn biết những phương ngữ Tohoku này đấy!

Ồn ào mà dễ thương – Phương ngữ Hokkaido

 

W.DRAGON (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る