Tục ngữ tiếng Nhật trong giao tiếp – Chủ đề động vật (kì 6)

Tục ngữ được sử dụng nhiều trong giao tiếp hàng ngày và cả ở nơi làm việc. Hiểu biết nhiều về tục ngữ sẽ giúp bạn giao tiếp linh hoạt hơn, diễn tả được ý tứ của mình một cách cô đọng súc tích hơn.

Hôm nay hãy cùng đọc về chủ đề động vật kì thứ 6 với sự xuất hiện của nhiều loại động vật khác nhau!



Top 10 chủ đề tiếng Nhật bạn nhất định phải biết khi sống và học tập ở Nhật

 

#1. 猿も木から落ちる

  • Đọc: さるもきからおちる/saru mo ki kara ochiru
  • Nghĩa: đến cả khỉ còn có thể bị ngã từ cây

Bằng cách ví von với hình ảnh khỉ – loài động vật được xem là giỏi trong việc leo trèo – mà cũng có thể bị ngã từ cây, câu tục ngữ có ý nghĩa là dù có giỏi đến đâu cũng có lúc gặp thất bại. Có thể dùng để động viên ai đó khi họ gặp phải sai lầm, vấp ngã.

Ví dụ: 優秀な君がこんなミスをするなんて… 猿も木から落ちるだね。あまり気にせず、次も頼むよ。

Yushuna kimi ga konna misu wo suru nante. Saru mo ki kara ochiru dane. Amari ki ni sezu, tsugi mo tanomu yo.

Người ưu tú như cậu cũng có lúc mắc lỗi như thế này nhỉ. Đúng là khỉ cũng có lúc ngã từ cây xuống mà. Đừng buồn lòng quá, lần tới tôi lại nhờ nhé.

 

#2. 見ざる聞かざる言わざる

  • Đọc: みざるきかざるいわざる/mizaru kikazaru iwazaru
  • Nghĩa: không nhìn, không nghe, không nói

Hình ảnh này chỉ 3 con khỉ dùng 2 tay che mắt, tai và miệng được gọi là 三猿 (san zaru) – biểu tượng nổi tiếng ở đền Nikko Toshogu, tỉnh Tochigi.

Câu tục ngữ có ý nghĩa điểm yếu, sai lầm của người khác là điều không liên quan đến mình nên không cần để ý tới. Dùng để răn dạy con người không nên ngồi lê mách lẻo mà tự làm xấu chính hình ảnh của mình.

Ví dụ: 噂話が好きな人は多いけど、僕は見ざる聞かざる言わざるを心がけている。

Uwasa banashi ga suki na hito wa ooikedo, boku wa mizaru kikazaru iwazaru wo kokoro gaketeiru.

Dù nhiều người thích chuyện đồn thổi nhưng tôi thì cố gắng không để ý đến mấy chuyện đó.

 

#3. 虎の巻

  • Đọc: とらのまき/tora no maki
  • Nghĩa: sách hướng dẫn

Có nguồn gốc từ 六韜 (Rikuto) là những cuốn sách cổ của Trung Quốc.

Ví dụ: テストで友達が作ってくれた虎の巻が大活躍して、いい成績を取ることができた。

Tesuto de tomodachi ga tsukutte kureta toranomaki ga daikatsuyaku shite, iiseiseki wo toru koto ga dekita.

Khi làm kiểm tra cuốn sách hướng dẫn mà đứa bạn cho đã phát huy tích cực nên giành được kết quả tốt.

 

#4. 獅子の子落とし

  • Đọc: ししのこおとし/shishi no ko otoshi
  • Nghĩa: sư tử xô ngã con của mình

Chỉ việc cha mẹ cố tình thử thách con cái với niềm tin rằng nếu chúng vượt qua được thì có thể trở nên giỏi giang, cứng rắn hơn.

Ví dụ: 両親の私に対する厳しいしつけと教育の仕方は、獅子の子落としのようにとても厳しかった。今ではとても感謝している。

Ryoshin no watashi ni taisuru kibishii shitsuke to kyoiku no shikata wa, shishi no ko otoshi no yo ni totemo kibishikatta. Ima dewa totemo kansha shiteiru.

Cha mẹ tôi luôn răn dạy tôi vô cùng nghiêm khắc như sư tử xô ngã con của mình vậy. Đến tận bây giờ tôi vẫn luôn biết ơn.

 

Vậy là hôm nay chúng ta đã biết thêm 4 câu tục ngữ cùng nghĩa và cách dùng của nó. Sử dụng tục ngữ vào trong giao tiếp có thể giúp chúng ta diễn đạt một cách ngắn gọn và súc tích. Từ đó mà ấn tượng về khả năng tiếng Nhật của bạn ở đối phương cũng cao hơn nhiều đó!

Tục ngữ trong giao tiếp tiếng Nhật có sự xuất hiện của động vật

Bí quyết đạt được điểm số cao trong kì thi JLPT mọi trình độ

111 Kanji ngay cả người Nhật cũng thường nhầm cách đọc (kì 1)

 

W.DRAGON (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る