Tục ngữ trong giao tiếp tiếng Nhật có sự xuất hiện của động vật – Cáo

Tục ngữ được sử dụng nhiều trong giao tiếp hàng ngày và cả ở nơi làm việc. Hiểu biết nhiều về các câu tục ngữ sẽ giúp bạn có thể giao tiếp được linh hoạt hơn, có thể diễn tả được ý tứ của mình một cách cô đọng súc tích hơn.

LocoBee đã có một chuỗi bài dài kì giới thiệu về các câu tục ngữ chia theo nhiều chủ đề khác nhau. Hôm nay hãy cùng đọc về chủ đề động vật kì thứ 4: Các câu tục ngữ liên quan tới cáo.

10 kiến thức cơ bản giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp tiếng Nhật

Top 10 chủ đề tiếng Nhật bạn nhất định phải biết khi sống và học tập ở Nhật

 

#1. 狐につままれる

  • Đọc: kitsune ni tsumamareru
  • Nghĩa: nói về tình huống khi có việc bất ngờ xảy ra và bạn vẫn không hiểu chuyện gì đang xảy ra nên nảy sinh tâm lý lo ngại
  • Từ ngày xưa, cáo đã luôn được gán cho các hành động lừa gạt con người bằng sức mạnh bí ẩn của chúng. つまむ (tsumamu) có nghĩa là cáo, chồn lừa gạt con người

Ví dụ: この道はさっきも通った気がする。どうやら道に迷ったようだ。狐につままれた気分だ。

(Kono michi wa sakki mo totta ki ga suru. Douyara michi ni mayotta youda. Kitsune ni tsumamareta kibunda)

Tôi cảm thấy con đường này vừa đi qua. Rõ ràng tôi đã bị lạc. Tôi cảm thấy như bị con cáo lừa vậy!

 

#2. 狐の嫁入り

  • Đọc: kitsune no yome iri
  • Nghĩa: chỉ hiện tượng trời đang trong xanh thì bỗng có cơn mưa
  • Thời xưa, hiện tượng mưa dù trời vẫn trong được gọi là tenkiame (天気雨), được cho là do cáo gây ra nhờ ma thuật của chúng. Xuất phát từ truyền thuyết về 2 con hồ ly tinh làm lễ kết hôn, trời đổ mưa nên hiện tượng đổ mưa lúc trời còn trong xanh được cho là vì hồ ly tinh làm lễ rước dâu nên mới vậy

Ví dụ: 天気がいいので出かけようと外に出た瞬間雨が降ってきたけど、きっと狐の嫁入りだろうと思いそのまま出かけた。

(Tenki ga ii node dekakeyou to soto ni deta shunkan ame ga futtekita kedo, kitto kitsune no yome iri darou to omoi sonomama dekaketa)

Trời đẹp nên tôi định ra ngoài thì ngay lúc vừa ra đường mưa lại đổ xuống, tôi vừa đi vừa nghĩ đây chắc chắn là  cáo rước dâu rồi.

 

#3. 虎の威を借る狐

  • Đọc: tora no i wo karu kitsune
  • Nghĩa: chỉ những người cậy nhờ đối tượng có sức mạnh hơn để tác oai tác quái. 威 (i) là uy, mượn uy có thể hiểu là mượn sức lực, lợi dụng sức mạnh
  • Câu này xuất nguồn trong một tập sách cổ của Trung Quốc tên là Chiến Quốc sách và thường được dùng để răn đe. Có thể hiểu giống như câu “cáo mượn oai hùm” của Việt Nam

Ví dụ: 僕は社長の息子だから、虎の威を借る狐だと思われないように相応の努力が必要だ。

(Boku wa shacho no musuko dakara, tora no i wo karu kitsune da to omowarenai you ni souou no doryoku ga hitsuyou da)

Vì tôi là con trai của giám đốc nên tôi càng phải cố hơn nữa để không bị mọi người nghĩ là cáo mượn oai hùm.

 

Chúng ta đã học thêm được một số câu tục ngữ sử dụng hình ảnh con cáo trong tiếng Nhật rồi đúng không nào? Theo dân gian Nhật Bản, cáo được cho là con vật có thể lừa gạt con người nên từ đó cũng xuất hiện rất nhiều câu tục ngữ sử dụng hình ảnh loài vật này. Bên cạnh đó cáo cũng được coi là sứ giả của thần thánh nên có nhiều câu tục ngữ khá kì bí về loài cáo.

Trong các kì tiếp theo chúng ta sẽ tiếp tục học thêm các câu tục ngữ phù hợp sử dụng trong hội thoại hàng ngày, bạn hãy nhớ luyện tập và vận dụng vào trong các cuộc nói chuyện nhé.

 

Có thể bạn quan tâm:

Tục ngữ trong giao tiếp tiếng Nhật: Kotowaza có sự xuất hiện của động vật – Chó

Tục ngữ trong giao tiếp tiếng Nhật: Kotowaza có sự xuất hiện của động vật – Mèo

Tục ngữ trong giao tiếp tiếng Nhật có sự xuất hiện của động vật – Ngựa

Tục ngữ có trong giao tiếp có sự xuất hiện của các bộ phận trên cơ thể 

 

W.DRAGON (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る