Bạn đã nghe chim “nói” tiếng Nhật chưa?

Mỗi ngôn ngữ lại có cách khác nhau để diễn tả tiếng kêu của muông thú. Nhật Bản cũng vậy, tất nhiên là cách động vật kêu trong tiếng Nhật cũng sẽ khác với trong tiếng Việt. Tuy rằng các loài động vật dù ở đâu cũng đều kêu giống nhau, thế nhưng cách mà con người gọi tiếng kêu đó, diễn đạt thành chữ viết thì lại khác nhau. Mỗi ngôn ngữ lại có cách phát âm đặc trưng riêng, do đó tiếng kêu của các loài động vật cũng được diễn tả sao cho trẻ nhỏ có thể dễ dàng phát âm.

Tiếng kêu của động vật trong tiếng Nhật khác Việt Nam như thế nào?

 

Cách người Nhật diễn tả tiếng chim chóc kêu

  • Vịt kêu ガーガー, đọc là gaga

  • Chim chích kêu ホーホケキョ, đọc là hohokekyo

  • Chim cu cu thường kêu カッコー, đọc là kakko

  • Quạ kêu カーカー, đọc là kaka

  • Chim sẻ kêu チュンチュン, đọc là chunchun

  • Chim ưng kêu ピーヒョロロ, đọc là pihyororo

  • Gà kêu コケコッコー, đọc là kokekokko

  • Gà con kêu ピヨピヨ, đọc là pyopyo

  • Bồ câu kêu ポッポ, đọc là poppo

  • Cú kêu ホーホー, đọc là hoho

 

Vậy là chúng ta đã cùng điểm qua một số cách diễn tả tiếng chim kêu của người Nhật.

Qua đây, hẳn các bạn độc giả cũng đã thấy được chim “nói” tiếng Nhật khác với chim “nói” tiếng Việt phải không nào. Người Nhật sử dụng rất nhiều từ tượng thanh để mô tả tiếng chim chóc, động vật, côn trùng, cũng như âm thanh của thiên nhiên như sông suối và tiếng mưa. Đây là một cách diễn đạt độc đáo thú vị trong tiếng Nhật nên hãy cùng học và ghi nhớ nhé.

Học tiếng Nhật: 5 từ tượng thanh – tượng hình miêu tả trạng thái cơ thể

 

W.DRAGON (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る