Học tiếng Nhật: Katakana người Nhật thường sử dụng オリエン

Tiếng Nhật có một đặc điểm, đó chính là việc sử dụng phổ biến các từ viết bằng chữ cứng Katakana. Katakana là những từ được phiên âm từ tiếng Anh, tiếng Đức, tiếng Ý và rất nhiều thứ tiếng khác, tạo nên một phần trong tiếng Nhật, gọi là tiếng Katakana. Thêm vào đó, trong tiếng Nhật, tiếng Katakana cũng được sử dụng khi biểu thị từ viết tắt, do đó có nhiều từ katakana tương đối khó hiểu. Hiểu kỹ hơn về Katakana cũng là một cách nâng cao trình độ tiếng Nhật vậy nên hãy cố gắng học thật nhiều nhé!

Trong bài viết lần này hãy cùng tìm hiểu về từ オリエン.

Học tiếng Nhật: Katakana người Nhật thường sử dụng クオリティ

 

Nghĩa của từ オリエン

👉 オリエンlà từ viết tắt của オリエンテーション, là từ Orientation trong tiếng Anh. Ngoài ra cũng có trường hợp sử dụng như là từ viết tắt của オリエンテーリング, là từ Orienting trong tiếng Anh.  

Nghĩa trong tiếng Nhật: chỉ buổi hướng dẫn, giới thiệu về trường học cho các học sinh hoặc nhân viên mới, ví dụ như quy định, điều lệ chẳng hạn.

 

Các ví dụ sử dụng オリエン

Hãy cùng xem một số ví dụ sử dụng オリエン để hiểu hơn về cách dùng của nó trong giao tiếp của người Nhật nhé!

  • 入学式のあとに、教室でオリエンがあります。

(nyugaku shiki no ato ni, kyoshitsu de orien ga arimasu)

Nghĩa: Sau lễ nhập học, có một buổi hướng dẫn được tổ chức tại lớp học.

  • 来週、大学のオリエンがあるので、必ず出席してください。

(raishu daigaku no orien ga aru node, kanarazu shusseki shite kudasai)

Nghĩa: Tuần sau tại tường đại học có một buổi hướng dẫn nên hãy nhớ đến tham gia.

[Văn hoá công ty Nhật] 10 điều các ứng viên nên nhớ khi phỏng vấn chuyển việc

  • 入社する前に、新入社員のオリエンを行う。

(nyusha suru mae ni, shinnyu shain no orien o okonau)

Nghĩa: Trước khi chính thức vào làm việc sẽ có một buổi hướng dẫn cho nhân viên mới.

  • 昨日、会社のオリエンでルールの説明や先輩社員の紹介があった。

(kino kaisha no orien de ruru no setsumei ya senpai shain no shokai ga atta)

Nghĩa: Hôm qua, tại buổi hướng dẫn của công ty, chúng tôi đã được nghe giới thiệu về quy định trong công ty cũng như được giới thiệu các anh chị tiền bối trong công ty. 

  • 来週のオリエンの資料をコピーしといて。

(raishu no orien no shiryo o kopi shi toite)

Nghĩa: Hãy copy sẵn tài liệu cần dùng cho buổi hướng dẫn vào tuần sau đi.

  • オリエンで同期の人や先輩社員と初めて会ったが、みんなやさしい人でよかった。

(orien de doki no hito ya senpai shain to hajimete attaga, minna yasashi hito de yokatta)

Nghĩa: Trong buổi hướng dẫn tôi mới gặp các bạn nhân viên mới vào cùng đợt và các anh chị trong công ty lần đầu, nhưng thật may là mọi người đều rất thân thiện.

  • 明日、専門学校のオリエンがあるので、アルバイトを休ませていただけないでしょうか。

(Ashita, senmon gakko no orien ga aru node, arubaito o yasuma sete itadakenaideshou ka)

Nghĩa: Ngày mai có một buổi hướng dẫn giới thiệu của trường senmon, nên tôi xin phép nghỉ ca làm thêm có được không?

Chiến dịch đi phỏng vấn bằng giày thể thao – Sunikatsu

Trong các ví dụ ở trên thì cụm từ này đều có nghĩa là buổi hướng dẫn, giới thiệu nội quy trường học, công ty cho học sinh mới, nhân viên mới. Trong trường hợp sử dụng từ này như là động từ thì có thể nói là オリエンをする (orien wo suru) hoặc オリエンを行う(orien wo okonau).

オリエン là cụm từ hay được sử dụng trong trường học và công ty, vậy nên các bạn du học sinh hay người đi làm cũng hãy cố gắng ghi nhớ từ này nhé.

 

NIPPON★GO – Dịch vụ học tiếng Nhật trực tuyến bất kì lúc nào chỉ với 0 đồng

[LocoBee Job] Cùng LocoBee tìm việc ở Nhật!

 

MOTOHASHI (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る