Học tiếng Nhật: さっぱり – Phó từ thường dùng

Trong giao tiếp, người Nhật thường sử dụng phó từ để diễn tả ý mà mình biểu đạt. Chỉ phó từ đó thôi cũng hoàn toán quyết định ý nghĩa của cả câu nói. Do đó khi học tiếng Nhật việc học phó từ cũng vô cùng quan trọng.

Ngày hôm nay LocoBee sẽ giới thiệu tới các bạn một phó từ thường gặp nhé – さっぱり(sappari)!

Ôn tập bài học kì trước:

Học tiếng Nhật: Katakana người Nhật thường sử dụng シェア

 

Nghĩa của giới từ さっぱり

Phó từ さっぱり có 4 ý nghĩa biểu thị sau đây:

⇨ Vết bẩn hay căng thẳng được làm sạch, xua tan hết có thể dịch là “đã”, “khỏe khắn”, “thoải mái”, “nhẹ nhỏm”

⇨ Hoàn toàn (không)

⇨ Tính cách rõ ràng, thẳng thắn, thích ghét rõ ràng, khi trả lời một vấn đề gì đó thường chú ý đến việc thể hiện quan điểm, ý muốn của mình, ít nghĩ đến việc cần phải nghĩ đến cảm xúc của người khác (tuỳ từng trường hợp có thể hiểu là một tính cách tốt nhưng cũng có thể là một tính cách chưa tốt) 

⇨ Cảm giác thanh nhẹ, vừa miệng của món ăn 

 

Ví dụng dùng với さっぱり

Hãy cùng tìm hiểu cách dùng của phó từ này thông qua các ví dụ thực tế sau đây:

Ví dụ:

① たくさん汗をかいたから、早くシャワーを浴びてさっぱりしたい。(nghĩa số 1) 

(takusan ase wo kaitakara hayaku shawa wo abite sapparishitai)

Nghĩa: Ra nhiều mồ hôi quá nên muốn nhanh đi tắm để được thoải mái.

② あ~さっぱりした。(nghĩa số 1) (a- sapparishita)

Nghĩa: Ôi đã quá.

③ 温泉に入ると、気分がさっぱりする。(nghĩa số 1) 

(onsen ni hairuto kibun ga sappari suru)

Nghĩa: Vừa mới ngâm mình vào suối nước nóng là cảm giác dễ chịu hơn hẳn.

④ ストレスがたまっていたが、感動する映画を見て、たくさん泣いたので、さっぱりした。(nghĩa số 1) 

(sutoresu ga tamatteita ga kando suru eiga wo mite takusan naiita node sappari shita)

Nghĩa: Căng thẳng dồn lại lâu nay nhưng xem một bộ phim cảm động, khóc thật nhiều và giờ thấy nhẹ nhõm hơn bao nhiêu.

⑤ この問題の答えがさっぱりわからない。(nghĩa số 2) (kono mondai no kotae ga sappari wakaranai)

Nghĩa: Hoàn toàn không hiểu gì về câu trả lời của bài này.

⑥ 彼が何を言っているのか、さっぱり理解できない。(nghĩa số 2) (kare ga nani wo itteiru no ka sappari rikai dekinai)

Nghĩa: Tôi không thể hiểu nỗi anh ấy đang nói cái gì.

⑦ 彼はさっぱりした性格だ。(nghĩa số 3) (kare wa sappari shita seikaku da)

Nghĩa: Anh ấy là một người khá rõ ràng.

⑧ さっぱりした味付けの料理が好きだ。(nghĩa số 4) (sapparishita ajitsuke no ryori ga sukida)

Nghĩa: Món tôi rất thích những món ăn thanh nhẹ.

 

Chỉ là một phó từ ngắn thôi nhưng có thể sử dụng được ở tới 4 hoàn cảnh khác nhau. Thật hữu dụng đúng không nào? Chúc các bạn học tiếng Nhật hiệu quả!

 

NIPPON★GO – Dịch vụ học tiếng Nhật trực tuyến bất kì lúc nào chỉ với 0 đồng

[LocoBee Job] Cùng LocoBee tìm việc ở Nhật!

 

MOTOHASHI (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る