[Học tiếng Nhật] Sự khác nhau giữa 2 từ đồng âm “abura” – 油 và 脂

Trong bài học tiếng Nhật lần này, LocoBee sẽ giới thiệu tới các bạn một cặp từ đồng âm khác nghĩa khác, đó là 油 và 脂 – đều được đọc là abura (dầu/mỡ).

Hãy cùng tìm hiểu xem chúng khác nhau ở điểm nào để sử dụng cho đúng nhé.

 

Nghĩa và cách dùng của của 油

⇨ 油 là dầu ở thể lỏng ở nhiệt độ bình thường bình thường từ 15℃ đến 25℃.

Ví dụ:

① フライパンに油をひきます。(furaipan ni abura wo hikimasu)

Nghĩa: Tráng một lớp dầu lên chảo.

② 油を捨てるときは、冷ましてから捨ててください。(abura wo suteru toki ha samashitekara sutete kudasai)

Nghĩa: Trước khi bỏ dầu ăn đi cần phải làm nguội trước.

③ 油は水道に流さないで、ごみ箱に捨ててください。(abura ha suido ni nagasanaide gomibako ni sutete kudasai)

Nghĩa: Đừng đổ dầu ăn xuống đường ống nước, hãy bỏ vào thùng rác nhé!

 

Ở cả 3 ví dụ, đối tượng được nhắc đến đều là thể lỏng nên dùng với 油. Dù không ở nhiệt độ thường (15℃ ~ 25℃) nhưng nếu vẫn ở thể lỏng thì vẫn dùng với Hán tự này.

P/S: Ở Nhật Bản ngoài bột chuyên dụng làm đông dầu ăn để  xử lý trước khi đem vứt có thể mua ở các cửa hàng tạp hoá. Ngoài ra một cách làm khác là dùng giấy báo để thấm dầu ăn sau đó mới đem đi vứt. Không nên đổ dầu ăn đi khi còn ở thể lỏng dù là thùng rác hay đường ống nước thải nhé.

 

Nghĩa và cách dùng của của 脂

⇨ 脂 chỉ dầu mỡ ở thể rắn trong điều kiện nhiệt độ thường, dùng nhiều với mỡ động vật.

Ví dụ:

① この肉は脂がたくさん乗っている。(kono niku ga abura ga takusan notteiru)

Nghĩa: Thịt này nhiều mỡ.

② このマグロは脂が乗っていて、とてもおいしい。(kono maguro ha abura ga notteite totemo oishii)

Nghĩa: Cá ngừ này nhiều mỡ nên rất ngon.

③ このラーメンのスープは脂がたくさん浮かんでいる。(kono ramen no supu ha abura ga takusan ukandeiru)

Nghĩa: Nước dùng của mì ramen này nổi khá nhiều mỡ.

④ ダイエット中だから、脂が多いものは食べないようにしている。(daietto chu dakara, abura ga ooimono ha tabenai yo ni shiteiru)

Nghĩa: Vì đang trong thời gian giảm cân nên không ăn các loại đồ ăn có nhiều mỡ.

Cả 4 ví dụ này đối tượng được nhắc đến ở thể rắn khi ở nhiệt độ thường nên sử dụng với 脂.  Ở cách nói 1 và 2 khi nhắc đến mỡ ở động vật như thịt hay cá thường dùng 脂が乗っている (abura ga notteiru) – hãy nhớ và sử dụng nhé.

⇨ Một điểm cực kì dễ nhớ nữa đó là bạn có thấy hình 3 giọt nước (sanzui) trong chữ Kanji 油 này không vì là thể lỏng nên là còn không có thì là thể rắn và dùng 脂 với nhé!

Từ đồng âm khác nghĩa có chút khó nhưng khi hiểu rồi thì rất thú vị phải không nào? Chúc các bạn học tiếng Nhật hiệu quả!

[Học tiếng Nhật] Phân biệt cách dùng của cụm Vることがある và Vたことがある

NIPPON★GO – Dịch vụ học tiếng Nhật trực tuyến bất kì lúc nào chỉ với 0 đồng

 

MOTOHASHI (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る