4 cách đọc của chữ Nhân – 人 sử dụng như thế nào?

Kanji của chữ Nhân – 人 có 4 cách đọc: hito (ひと), jin (じん), nin (にん) và to (と). Vì thế có lẽ đối với người học tiếng Nhật điều này thật là khó đúng không nào? Nếu như bạn còn băn khoăn không biết lúc nào dùng cách đọc này, khi nào dùng cách đọc kia thì hãy để LocoBee giới thiệu tới các bạn nguyên tắc để đọc đúng 4 cách đọc này nhé.

 

Hito

Đây là cách đọc theo âm Kun, khi nó đứng một mình.

Ví dụ:

人は〜(ひとは〜)
人が〜(ひとが〜)
人を〜(ひとを〜)

人に〜(ひとに〜)

Bên cạnh đó, nến như đằng trước nó được bổ nghĩa bởi những từ chỉ định như この、その、あの、どの hay các động từ hoặc tính từ thì lúc này cũng sẽ đọc là Hito.

働く人(はたらくひと)   người làm việc (động từ)
明るい人(あかるいひと)người vui vẻ (tính từ)
元気な人(げんきなひと)người khoẻ mạnh (tính từ)
この人(このひと)            người này (từ chỉ định)

 

Nin

Khi đằng trước chữ Nhân là những từ chỉ số lượng.

Trừ 2 trường hợp 1人 và 2人 thì được đọc lần lượt là ひとり, ふたり.

Từ 3 trở lên thì đọc là Nin

Ví dụ:

11人(じゅういちにん)11 người
75人(ななじゅうごにん)75 người
100人(ひゃくにん)100 người

 

Jin

Khi đứng trước những danh từ riêng hoặc những cụm từ, thành ngữ cố định.

Với vai trò là hậu tố, nó giúp cho cụm đó trở thành “người thuộc về một tập hợp nào đó”.

Ví dụ:

ベトナム人(べとなむじん)người Việt Nam
社会人(しゃかいじん)thành viên của xã hội
宇宙人(うちゅうじん)người ngoài hành tinh

Có 1 số trường hợp ngoại lệ như 料理人 (りょうりにん – đầu bếp), 管理人 (かんりにん – người quản lý) thì lại dùng với Nin.

 

To

Đây là cách đọc đặc biệt, chỉ dùng với cách đọc tên người và thường là tên của con trai.

拓人(たくと)
隼人(はやと)
健人(けんと)

 

Hãy vận dụng những chú ý trên đây để có thể đọc đúng chữ Nhân trong từng ngữ cảnh khác nhau nhé!

Chúc các bạn học tốt.

 

KENT (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る