Một số từ vựng thông dụng trong giao tiếp tiếng Nhật

Trong quá trình chinh phục ngôn ngữ Nhật Bản thì việc giao tiếp thành thạo bằng tiếng Nhật Bản quả thật không hề dễ dàng và đơn giản một chút nào. Việc phải học rất nhiều từ mới, ngữ pháp và chữ Hán sao cho người học có thể diễn đạt được những câu văn đầy đủ thành phần trong câu, có ý tứ nội dung rõ ràng là điều vô cùng quan trọng và cần thiết. Nhưng bên cạnh đó bạn có biết rằng người Nhật sử dụng rất nhiều những từ vựng ngắn gọn trong hội thoại hàng ngày. Vậy làm thế nào để có được những kỹ năng nghe hiểu và nói chuyện tự nhiên như người bản xứ. Trong bài viết này, Locobee sẽ đem tới cho các bạn một số những từ vựng ngắn gọn, mang tính ứng dụng cao, được người Nhật nói rất nhiều trong giao tiếp hằng ngày. Các bạn có thể dễ dàng nghe thấy chúng trong những bộ anime và phim Nhật Bản ở mọi thể loại. Những từ vựng giao tiếp này vô cùng đơn giản và cực kỳ dễ nhớ. Chúng ta hãy cùng bắt đầu nhé.

 

ほんとう(本当)HONTOU – THẬT KHÔNG? Dùng trong trường hợp bạn muốn xác nhận lại điều gì đó, có hơi chút ngạc nhiên. Từ này được lên giọng khi nói để tăng sắc thái biểu cảm.

 

もちろん – MOCHIRON – TẤT NHIÊN RỒI. Từ này được sử dụng khi bạn chắc chắn những điều mà mình vừa nói hoàn toàn là sự thật, hay để khẳng định điều gì đó hoàn toàn đúng.

 

やっぱりYAPPARI – BIẾT NGAY MÀ. Khi muốn diễn tả mọi thứ diễn ra giống hệt với những điều mà bạn suy nghĩ hay tưởng tượng. Có cách nói khác là YAHARI(やはり).

 

かったよかったYOKATTA – MAY QUÁ, TỐT QUÁ. Thể hiện niềm vui trong tâm trạng và cảm xúc.

 

やったYATTA – HOAN HÔ, YEAH. Dùng khi bạn hoàn thành xong 1 việc gì đó, thể hiện tâm trạng vui mừng, phấn khích khi mọi điều theo đúng ý bạn và những điều tuyệt vời mà bạn đạt được.

 

そうですね– SOUDESUNE – CHÍNH XÁC, ĐÚNG THẾ. Sử dụng mỗi khi bạn hưởng ứng câu chuyện hay tán đồng với ý kiến mà đối phương đang nói, thể hiện rằng bạn đang thực sự lắng nghe họ.

 

何(なにNANI – CÁI GÌ? Khi bạn muốn xác nhận lại điều gì hay bạn nghe không rõ và muốn hỏi lại. Tuy nhiên, vì khá khiếm nhã nên bạn chỉ nên sử dụng từ này với những người thân thiết, có địa vị dưới mình và ít tuổi hơn mình thôi nhé.

 

どうしようDOUSHIYOU – LÀM THẾ NÀO BÂY GIỜ? Sử dụng khi bạn cảm thấy lúng túng và khó khăn khi không tìm được cách giải quyết một vấn đề gì đó.

 

全然(ぜんぜんZENZEN – KHÔNG CÓ GÌ. Bạn sẽ dùng từ này khi có người nhờ vả bạn điều gì đó. Họ sẽ hỏi bạn có phiền không và bạn nói ZENZEN với hàm ý KHÔNG CÓ GÌ ĐÂU.

 

まさかMASAKA – CHẲNG NHẼ LÀ, CÓ LẼ NÀO… Thể hiện sự phỏng đoán của bản thân về điều gì đó nhưng không chắc chắn, mang tính mơ hồ, mập mờ, không rõ ràng.

 

Những từ vựng giao trên cực kỳ thiết thực và hữu ích cho những ai tới Nhật Bản để du lịch hoặc sinh sống định cư lâu dài tại Nhật Bản. Hãy mang những từ vựng này ra giao tiếp thật nhiều trong cuộc sống hằng ngày nhé.

Chúc mọi người luôn học tập thật tốt.

bình luận

ページトップに戻る